Thứ Ba, 15 tháng 8, 2023

Bài 2: DANH TỪ SỐ NHIỀU - PLURALS

 * Bài học này phù hợp với học sinh lớp 2 vừa bắt đầu làm quen với ngữ pháp Tiếng Anh

* Nguồn: New Round-up 1 by Virginia Ivans and Jenny Dooley

I. Tóm tắt ngữ pháp:

Trong tiếng Anh, danh từ đếm được số ít và số nhiều được viết và đọc khác nhau:

Sau đây là một số quy tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:

1. Quy tắc 1: Thêm 's'

Các em thêm 's' sau danh từ số ít để có danh từ số nhiều.

Ví dụ: 

One ant >>> three ants

One frog >>> four frogs

One dog >>> three dogs

2. Quy tắc 2: Thêm 'es'

Những danh từ có chữ cái cuối cùng là s, ss, sh, ch, x, hoặc o thì các em thêm 'es' sau danh từ số ít để có danh từ số nhiều:

Ví dụ: 

One bus >>> two buses

One glass >>> two glasses

One dish >>> two dishes

One touch >>> two touches

One box >>> two boxes

One tomato >>> two tomatoes

* Trường hợp ngoại lệ:

One piano >>> two pianos

One radio >>> two radios

3. Quy tắc 3: Bỏ f, hoặc fe thêm 'ves'

Những danh từ có chữ cái cuối cùng là f hoặc fe thì các em bỏ f hoặc fethêm 'ves' sau danh từ số ít để có danh từ số nhiều.

Ví dụ: 

One leaf >>> two leaves

One knife >>> two knives

* Trường hợp ngoại lệ:

One giraffe >>> Two giraffes

3. Quy tắc 3: Bỏ 'y' thêm 'ies'

Những danh từ có chữ cái cuối là phụ âm  + y thì các em bỏ y thêm 'ies' sau danh từ số ít để có danh từ số nhiều.

Danh sách phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z

Ví dụ: 

One butterfly >>> Two butterflies

Những danh từ có chữ cái cuối là nguyên âm + y thì các em thêm 's' sau danh từ số ít để có danh từ số nhiều.

Danh sách nguyên âm: u, e, o, a, i

Ví dụ: 

One donkey >>> Two donkeys

4. Quy tắc 4: Danh từ bất quy tắc

Những danh từ bất quy tắc dưới đây không theo những quy tắc kể trên, các em cần học thuộc lòng để sử dụng chính xác:


II. Bài tập thực hành: 

Em hãy điền từ vào chỗ trống:

One ant >>> four ..........

One frog >>> three ..........

One dog >>> two ..........

One snake >>> five ..........

One tiger >>> ten ..........

One strawberry >>> three ..........

One cherry >>> six ..........

One key >>> seven ..........

One toy >>> nine ..........

One boy >>> eight ..........

One box >>>> eleven ..........

One scarf >>> two ..........

One dish >>> three ..........

One glass >>> nine ..........

One tomato >>> four ..........

One wolf >>> eight ..........

One foot >>> two ..........

One tooth >>> ten ..........

One man >>> five ..........

One woman >>> three ..........

One goose >>> seven ..........

III. Đáp án:

One ant >>> four ants

One frog >>> three frogs

One dog >>> two dogs

One snake >>> five snakes

One tiger >>> ten tigers

One strawberry >>> three strawberries

One cherry >>> six cherries

One key >>> seven keys

One toy >>> nine toys

One boy >>> eight boys

One box >>>> eleven boxes

One scarf >>> two scarves

One dish >>> three dishes

One glass >>> nine glasses

One tomato >>> four tomatoes

One wolf >>> eight wolves

One foot >>> two feet

One tooth >>> ten teeth

One man >>> five men

One woman >>> three women

One goose >>> seven geese




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

BÀI 14: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS (C1 + C2)

I. Tóm tắt ngữ pháp: 1. Cấu trúc: Câu khẳng định S + am / is / are + V-ing Ví dụ: I am cookin g dinner. Câu phủ định S + am / is / are + not...