Thứ Ba, 15 tháng 8, 2023

Bài 3: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG - PERSONAL PRONOUNS

  * Bài học này phù hợp với học sinh lớp 2 vừa bắt đầu làm quen với ngữ pháp Tiếng Anh. Các em có thế bắt đầu với Bài 1 và Bài 2.

  * Nguồn: New Round-up 1 by Virginia Ivans and Jenny Dooley

I. Tóm tắt ngữ pháp:

1. Đại từ nhân xưng là gì?

Đại từ nhân xưng - Personal pronouns còn được gọi là đại từ xưng hô, là các từ đại diện cho một danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó. Đại từ nhân xưng được sử dụng để hạn chế các danh từ lặp lại trong câu.

Những đại từ nhân xưng cơ bản đó là: I, you, he, she, it, we, they.

Ví dụ: 

My mum and dad are the doctors. My mum and dad work at a hospital.

Chúng ta có thể thay cụm từ "My mum and dad" ở vế sau bằng từ "They" để tránh lặp lại cụm từ "My mum and dad"

My mum and dad are the doctors. They work at a hospital.

2. Phân loại đại từ nhân xưng:

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đại từ nhân xưng được phân loại thành 3 loại dựa vào ngôi kể, cụ thể:

Ngôi thứ nhất: Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất chỉ chính mình, hay nhóm của mình.

Ví dụ: 

I: tôi

We: chúng tôi

Ngôi thứ hai: Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai chỉ người hay nhóm người đối diện.

Ví dụ: 

You: bạn, các bạn

Ngôi thứ ba: Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba chỉ người nào đó được nhắc đến trong đoạn hội thoại, không phải những người đang tham gia vào đoạn hội thoại.

Ví  dụ:

He: anh ấy

She: cô ấy

It: nó

They: họ

Trong đó, với mỗi loại chúng ta có thể chia thành 2 loại:

Đại từ nhân xưng số ít: chỉ một đối tượng.

Ví dụ: I, you, he, she, it

Đại từ nhân xưng số nhiều: chỉ nhiều đối tượng (từ 2 trở lên).

Ví dụ: You, we, they



II. Bài tập thực hành:

Bài tập 1. Em hãy điền đại từ nhân xưng thích hợp vào chỗ trống:


Bài tập 2: Em hãy thay thế danh từ trong ngoặc với một đại từ nhân xưng phù hợp:

1. ________ is dreaming. (George)

2. ________ is green. (the blackboard)

3. ________ are on the wall. (the posters)

4. ________ is running. (the dog)

5. ________ are watching TV. (my mother and I)

6 .________ are in the garden. (the flowers)

7. ________ is riding his bike. (Tom)

8. ________ is from Bristol.(Liza)

9. ________ has got a brother. (Diana)

10. Have________ got a computer, (Mandy)?

11. (My cousin and her friend) ________ are at the mall.

12. (Peter) ________ is funny.

13. Does (your sister) ________ know what happened?

14. (The door) ________ is locked.

15. (My friend Mary and I) ________ are going on a trip.

16. (My cats) ________ are hungry.

17. (Mr. Jones) ________ is a good teacher.

18. (My brother and I) ________ live together.

19. Where are you from? - ________ am from Germany.

III. Đáp án:

Đáp án bài tập 1:

1. she,  2. he, 3. you, 4. she, 5. we, 6. they, 7. they, 8. they, 9. it, 10. they, 11. you, 12. we, 13. it, 

14. he, 15. it, 16. they

Đáp án bài tập 2:

1 - he, 2 - It, 3 - They, 4 - It, 5 - We, 6 - They, 7 - He, 8 - She, 9 - She,  10 - You , 11 - they, 12 - he, 

13 - she, 14 - It, 15 - We, 16 - They, 17 - He, 18 - we, 19 - I 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

BÀI 14: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS (C1 + C2)

I. Tóm tắt ngữ pháp: 1. Cấu trúc: Câu khẳng định S + am / is / are + V-ing Ví dụ: I am cookin g dinner. Câu phủ định S + am / is / are + not...