Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2023

Bài 5: THIS - THAT - THESE - THOSE

  * Bài học này phù hợp với học sinh lớp 2 vừa bắt đầu làm quen với ngữ pháp Tiếng Anh. Các em có thế bắt đầu với Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài  4 trong blog này.

  * Nguồn: New Round-up 1 by Virginia Ivans and Jenny Dooley

I. Giải thích ngữ pháp:

Các em dùng từ this để chỉ 1 cái gì đó ở gần, this có nghĩa là cái này. That để chỉ 1 cái gì đó ở xa, that có nghĩa là cái kia. These để chỉ những đối tượng nào đó ở gần, these nghĩa là những cái này. Those để chỉ những đối tượng nào đó ở xa, those nghĩa là những cái kia.

Chúng ta có mẫu câu:

This is + danh từ số ít (ở gần)

That is + danh từ số ít (ở xa)

These are + danh từ số nhiều (ở gần)

Those  are + danh từ số nhiều (ở xa)



II. Bài tập thực hành:

Em hãy chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

1. ………………. shirt looks great. (That, Those)

2. ………………. is a beautiful day today. (That, This)

3. Look at ………………. man over there. (this, that)

4. Do you like ………………. Flowers? (that, those)

5. I love ………………. shoes but I don’t like ………………. Shirt. (these, that), (those, that)

6. What are the answers to ………………. questions? (this, these)

7. Let’s watch a movie. – ………………. a good idea. (This is, That’s)

8. This book isn’t very good , but ………………. book’s great.  (those, that)

9. Whose house is ………………. (those, that)

III. Đáp án: 

1. This

2. This

3. that

4. those

5. these, that

6. these

7. That's

8. that

9. that

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

BÀI 14: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS (C1 + C2)

I. Tóm tắt ngữ pháp: 1. Cấu trúc: Câu khẳng định S + am / is / are + V-ing Ví dụ: I am cookin g dinner. Câu phủ định S + am / is / are + not...